Tụ gốm là gì? Tác dụng, phân loại, cách đọc tụ gốm

Trên các bo mạch điện tử nói chung và trên bo mạch các thiết bị điện lạnh nói riêng bạn sẽ thấy rất nhiều tụ gốm được mắc bên trong mạch. Để hiểu hơn về tụ gốm hôm nay ở bài viết này Điện Lạnh Hồng Phúc xin chia sẻ đến các bạn thông tin về tụ gốm chi tiết như sau.

Tu gốm là gì?

Tụ gốm (hay còn gọi là capacitor hay condenser trong tiếng Anh) là một thành phần điện tử được sử dụng để lưu trữ điện năng dưới dạng điện trường. Nó được tạo thành bởi hai tấm dẫn điện song song (gọi là tấm điện cực) được phân cách bởi một lớp cách điện (gọi là dielectric). Tụ gốm có khả năng lưu trữ điện tích trên các tấm điện cực, tạo ra một điện trường và giữ năng lượng này trong một khoảng thời gian nhất định. Các loại tụ gốm được sử dụng phổ biến trong các mạch điện, từ mạch nhỏ đến các thiết bị điện tử lớn, để lưu trữ điện năng, chuyển đổi điện năng và lọc tín hiệu.

Hiểu một cách đơn giản : Tụ gốm là một tụ điện có giá trị cố định được ghi trên thân vỏ, trong đó vật liệu gốm là chất điện môi. Nó được chế tạo từ hai hoặc nhiều lớp gốm sứ xen kẽ và một lớp kim loại hoạt động như các điện cực. Tụ gốm là một thiết bị không phân cực, do đó bạn có thể nối nó trong mạch điện theo hướng nào cũng được.

tu gom la gi

Tác dụng của tụ gốm là gì?

Tụ gốm (hay còn gọi là capacitor hay condenser) có nhiều tác dụng quan trọng trong các mạch điện. Các tác dụng chính của tụ gốm bao gồm:

  1. Lưu trữ năng lượng điện: Tụ gốm có khả năng lưu trữ năng lượng điện dưới dạng điện trường. Khi một điện áp được áp dụng qua tụ gốm, điện tích được lưu trữ trên các tấm điện cực và tạo ra một điện trường. Tụ gốm có thể giữ năng lượng này trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó trả lại năng lượng này cho mạch điện khi được yêu cầu.
  2. Lọc tín hiệu: Tụ gốm được sử dụng để lọc tín hiệu điện. Khi sử dụng trong mạch lọc, tụ gốm có thể giữ lại tín hiệu tần số cao và loại bỏ tín hiệu tần số thấp hơn. Điều này có thể cải thiện chất lượng tín hiệu và giảm nhiễu trong mạch điện.
  3. Chuyển đổi điện năng: Tụ gốm được sử dụng trong các mạch chuyển đổi điện năng. Khi được sử dụng trong các mạch chuyển đổi, tụ gốm có thể giúp giảm độ rò rỉ và tăng hiệu suất của mạch chuyển đổi.
  4. Phân tán tín hiệu: Tụ gốm có thể được sử dụng để phân tán tín hiệu trong các mạch RF (Radio Frequency). Các tụ gốm có thể được sử dụng để tách tín hiệu vào và ra khỏi các thiết bị RF, giúp tăng hiệu suất của các mạch RF.

Phân loại tụ gốm

tu gom co may loai

Tụ gốm (hay còn gọi là ceramic capacitor) là một loại tụ điện được sử dụng phổ biến trong các mạch điện tử. Tụ gốm được chia thành hai loại chính:

  1. Tụ gốm đĩa (Disc ceramic capacitor): Đây là loại tụ gốm cơ bản nhất, được làm bằng việc đặt một lớp mỏng của hai tấm vật liệu dẫn điện (thường là gốm) lên nhau và nung chảy để liên kết chúng. Tụ gốm đĩa thường có giá trị dung lượng từ vài pF (pico-farad) đến vài µF (micro-farad).
  2. Tụ gốm đa lớp (Multilayer ceramic capacitor – MLCC): Đây là loại tụ gốm phổ biến nhất, được làm bằng cách xếp chồng nhiều lớp của tấm gốm dẫn điện lên nhau, phủ một lớp điện cực vào cả hai mặt của bộ lớp tụ. Tụ gốm đa lớp có giá trị dung lượng từ vài pF đến vài nF (nano-farad).

Ngoài ra, tụ gốm còn có thể được chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên giá trị dung lượng, độ chính xác, điện áp định mức và tần số hoạt động. Tuy nhiên, loại tụ gốm đĩa và tụ gốm đa lớp vẫn là hai loại chính được sử dụng rộng rãi trong các mạch điện tử.

Hiểu đơn giản hơn : Tụ gốm được chia thành hai loại ứng dụng: Các tụ gốm loại 1 mang lại độ ổn định cao và tiêu hao thấp cho các ứng dụng mạch cộng hưởng. Các tụ gốm loại 2 cung cấp hiệu suất thể tích cao cho các ứng dụng đệm, by-pass và khớp nối.

Tham khảo thêm

Cách đọc tụ gốm

Để đọc giá trị của tụ gốm, chúng ta cần xem nhãn trên bề mặt của tụ. Các nhãn này thường in trên bề mặt của tụ và có thể bao gồm các số và chữ cái để biểu thị giá trị của tụ.

Các nhãn thường được sử dụng để biểu thị giá trị của tụ gốm bao gồm:

  1. Đơn vị đo: Tụ gốm thường được đo bằng đơn vị microfarad (μF), nanofarad (nF) hoặc picofarad (pF).
  2. Giá trị: Giá trị của tụ được biểu thị bằng một số, ví dụ như 10, 22, 47, 100, vv. Điều này biểu thị dung lượng của tụ, tuy nhiên, giá trị này không được biểu thị trong đơn vị đo.
  3. Độ chính xác: Độ chính xác của tụ gốm có thể được biểu thị bằng các chữ cái như J, K, M, P, vv. Chữ cái này biểu thị độ chính xác của giá trị tụ và thường được đánh giá từ 1% đến 20%.
  4. Điện áp định mức: Điện áp định mức của tụ gốm cũng được in trên nhãn và được biểu thị bằng đơn vị volt (V).

Ví dụ :  Nếu nhãn trên tụ gốm có chữ cái J và số 47, nghĩa là giá trị của tụ là 47 picofarad và độ chính xác là 5%. Nếu nhãn trên tụ gốm còn có số 50V, nghĩa là điện áp định mức của tụ là 50 volt.

1. Cách đọc tụ góm 103

Tụ gốm 103 là một loại tụ gốm đa lớp (multilayer ceramic capacitor – MLCC) có giá trị dung lượng khoảng 10 nF. Cách đọc số trên tụ gốm được thể hiện bởi các chữ số trên tụ, thường là một số nguyên kết hợp với một số lẻ.

Trong trường hợp của tụ gốm 103, số đầu tiên (1) đại diện cho chữ số hàng trăm (nếu có), số thứ hai (0) đại diện cho chữ số hàng chục (nếu có), và số cuối cùng (3) đại diện cho chữ số hàng đơn vị. Đơn vị của giá trị dung lượng của tụ gốm được xác định bởi ký hiệu hoặc biểu tượng sau số, trong trường hợp này là “nF” (nano-farad).

=> Vì vậy, 103 sẽ là 10 và 3 số 0 nữa, hoặc 10.000 picofarads. Hoặc như chúng ta thường nói 0,01uF hoặc 0,01mF.

2. Cách đọc tụ góm 104

tu gom 104

Tụ gốm 104 là một loại tụ gốm đa lớp (multilayer ceramic capacitor – MLCC) có giá trị dung lượng khoảng 100 nF. Cách đọc số trên tụ gốm được thể hiện bởi các chữ số trên tụ, thường là một số nguyên kết hợp với một số lẻ.

Trong trường hợp của tụ gốm 104, số đầu tiên (1) đại diện cho chữ số hàng trăm (nếu có), số thứ hai (0) đại diện cho chữ số hàng chục (nếu có), và số cuối cùng (4) đại diện cho chữ số hàng đơn vị. Đơn vị của giá trị dung lượng của tụ gốm được xác định bởi ký hiệu hoặc biểu tượng sau số, trong trường hợp này là “nF” (nano-farad).

=> Vì vậy, 104 sẽ là 10 và 4 số 0 nữa, hoặc 100.000 picofarads. Hoặc như chúng ta thường nói 0,1uF hoặc 0,1mF.

3. Cách đọc tụ góm 105

Tụ gốm 105 là một loại tụ gốm đa lớp (multilayer ceramic capacitor – MLCC) có giá trị dung lượng khoảng 1 µF (micro-farad). Cách đọc số trên tụ gốm được thể hiện bởi các chữ số trên tụ, thường là một số nguyên kết hợp với một số lẻ.

Trong trường hợp của tụ gốm 105, số đầu tiên (1) đại diện cho chữ số hàng trăm (nếu có), số thứ hai (0) đại diện cho chữ số hàng chục (nếu có), và số cuối cùng (5) đại diện cho chữ số hàng đơn vị. Đơn vị của giá trị dung lượng của tụ gốm được xác định bởi ký hiệu hoặc biểu tượng sau số, trong trường hợp này là “µF” (micro-farad).

Vì vậy, 105 sẽ là 10 và 5 số 0 nữa, hoặc 1.000.000 picofarads. Hoặc như chúng ta thường nói 1uF hoặc 1mF.

=> Hy vọng với thông tin về tụ gốm bên trên của chúng tôi chia sẻ sẽ giúp các bạn có thêm hiểu về về dòng tụ gốm ở trên mạch điện tử.

5/5 - (1 bình chọn)