Sử dụng điều hòa đã lâu chưa chắc các bạn đã biết biểu tượng giọt nước trên remote máy lạnh, điều khiển điều hòa nhà mình là chứng năng gì. Hãy cùng Điện Lạnh Hồng Phúc tìm hiểu chi tiết ở bài viết dươi đây.
Ở điều khiển máy lạnh thường có 2 loại ký hiệu các chế độ máy chính đó là :
- Kí hiệu bằng biểu tượng
- Kí hiệu bằng chữ
Đối với Chế độ Giọt Nước sẽ tương ứng vế Chế độ Dry trên remote máy lạnh, điều khiển điều hòa.
Biểu tượng giọt nước trên remote máy lạnh và điều khiển điều hòa là chức năng gì?
Biểu tượng Giọt Nước trên remote máy lạnh hay trên điều khiển điều hòa còn được gọi là chức năng Dry là chế độ làm khô hay còn gọi là chế độ hút ẩm. Tác dụng của chức năng này sẽ giúp phòng của bạn giảm độ ẩm và làm nhiệt độ trong phòng giảm dần.
- Lưu ý : Chức năng này bạn chỉ nên bật vào những ngày thời tiết nồm hoặc khi bạn lau nhà sàn nhà của bạn bị ướt là tốt nhất.
=> Tham khảo thêm : Chế độ HEAT trên điều hòa là gì?
Bật chế độ Giọt Nước có giúp tiết kiệm điện không ?
Mình đã thấy có bài báo nói về chế độ Dry hay còn có biểu tượng là Giọt Nước khi người dùng bật chế độ này sẽ giúp bạn tiết kiệm điện năng tiêu thụ của máy và hôm nay mình xin được giải thích cụ thể như sau.
- Có tiết kiệm điện
Khi bạn sử dụng chế độ Giọt Nước điều hòa nhà bạn chủ yếu hoạt động trong phần mặt lạnh và chỉ cấp nguồn cho cục nóng bên ngoài chạy nếu độ ẩm của phòng tăng cao chính vì vậy máy hoạt động ít và giảm điện năng tiêu thụ.
- Bật chế độ này có lạnh không
Khi bạn bật chế độ Giọt Nước này cục bên ngoài chỉ chạy khi bên trong phòng có độ ẩm cao chính vì vậy những ngày hè nắng nóng độ ẩm thấp cục nóng bên ngoài không chạy từ đố phong của bạn sẽ không làm được lạnh đúng theo mong muốn của bạn.
Hy vọng với chia sẻ của chúng tôi bên trên phần nào sẽ giúp được các bạn hiểu rõ hơn về chế độ Giọt Nước trên remote máy lạnh và điều khiển điều hòa. Mọi thắc mắc cần trợ giúp các bạn liên hệ Hotline: 0975 499 286 chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn.
Tham khảo thêm các ký hiệu cơ bản trên remote
- Nút ON/ OFF: Có chức năng bật/ tắt máy lạnh.
- Mũi tên lên/ xuống hoặc dấu +/ – : Dùng để điều chỉnh tăng, giảm nhiệt độ.
- MODE: Có chức năng tùy chọn các chế độ hoạt động của máy lạnh.
- FAN: Chế độ quạt gió của máy lạnh.
- FAN SPEED: Tốc độ quạt gió hay còn gọi là các chế độ quạt gió, bạn có thể tùy chỉnh chế độ quạt nhẹ, quạt thấp, quạt cao hoặc tự động.
- POWERFUL: Có chức năng làm lạnh nhanh khi vừa bật máy lạnh.
- ECONO: Chế độ tiết kiệm điện cho máy lạnh trong quá trình sử dụng.
- AIR SWING: Có chức năng tùy chỉnh hướng gió, bạn có thể chọn hướng gió cố định một vị trí hoặc chọn hướng gió thổi theo chiều từ trên xuống.
- TIMER: Chức năng hẹn giờ trên máy lạnh, bạn có thể hẹn giờ bật/ tắt máy lạnh tùy ý.
- SLEEP: Còn gọi là chế độ ngủ của máy. Khi bạn bật chế độ SLEEP, điều hòa sẽ tự động thay đổi nhiệt độ phù hợp với căn phòng, giúp bạn có giấc ngủ thoải mái và tiết kiệm điện.
Tùy vào những dòng máy lạnh và thương hiệu mà các loại remote trên thị trường cũng có kiểu dáng thiết kế, các nút chức năng khác nhau. Tuy nhiên, trên bất kỳ remote máy lạnh nào cũng sẽ có một số nút, kí hiệu cơ bản như bên trên.